Hướng nhà phù hợp với tuổi Đinh Mão và Tân Dậu

4965

Hướng nhà theo tuổi của gia chủ quan trọng không kém việc chất lượng công trình. Nếu hướng nhà tốt và phù hợp với tuổi của gia chủ sẽ giúp gia chủ mọi sự tốt lành trong cuộc sống và dễ dàng thăng tiến trong sự nghiệp hay công việc, còn nếu không phù hợp sẽ mang lại nhiều đều không tốt cho gia chủ. Chính vì vậy, hầu như ai cũng đi xem hướng nhà hoặc nhiều vấn đề phong thủy khác trước khi xây hoặc mua nhà.

Vậy hướng nhà phù hợp với tuổi Đinh Mão và Tân Dậu là hướng nào ?

Hướng nhà theo tuổi Đinh Mão (1987)

– Năm sinh dương lịch: 1987
– Năm sinh âm lịch: Đinh Mão
– Quẻ mệnh: Tốn (Mộc) thuộc Đông tứ mệnh
– Ngũ hành: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)

– Hướng tốt: Bắc(Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Nam(Thiên Y); Đông Nam (Phục Vị)
– Hướng xấu: Tây Bắc(Hoạ Hại);Đông Bắc(Tuyệt Mệnh); Tây (Lục Sát); Tây Nam(Ngũ Quỷ)

dinh mao

Hướng nhà theo tuổi Tân Dậu (1981)

Đối với nam giới

– Năm sinh dương lịch: 1981

– Năm sinh âm lịch: Tân Dậu

– Quẻ mệnh: Khảm Thủy

– Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

– Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

– Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);

– Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Đối với nữ giới

– Năm sinh dương lịch: 1981

– Năm sinh âm lịch: Tân Dậu

– Quẻ mệnh: Cấn Thổ

– Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

– Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

– Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên);

– Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại);

tan dau

*Giải nghĩa từ ngữ phong thủy.

– Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
– Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
– Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
– Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
– Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
– Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
– Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
– Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.